Gia quyến Lý_Hiến_(Ninh_vương)

  1. Lý Kim [李琎; ? - 750], phong Nhữ Dương quận vương (汝阳郡王), liệt Thái phó khanh, tạng Thái tử Thái sư.
  2. Lý Tự Trang [李嗣庄; 704 - 721], tự Diên Kính (延敬), phong Tề Âm quận vương (济阴郡王).
  3. Lý Lâm [李琳; ? - 757], phong Tự Ninh vương (嗣宁王), liệt Bí thư viên ngoại giám, phò Đường Minh hoàng đến Thục.
  4. Lý Thục [李璹], phong Tự Thân vương (嗣申王).
  5. Lý Tuân [李珣; ? - 738], phong Đồng An quận vương (同安郡王). Bồi táng Kiều lăng.
  6. Lý Vũ [李瑀], sơ phong Lũng Tây quận công (陇西郡公), bồi giá Đường Minh Hoàng đến Hán Trung, phong Hán Trung vương (汉中王).
  7. Lý Tân [李玢; ? - 784], phong Thương Ngô quận Khai quốc công (苍梧郡开国公).
  8. Lý Thỉnh [李珽], phong Tấn Xương quận Khai quốc công (晋昌郡开国公).
  9. Lý Quản [李琯], phong Ngụy quận Khai quốc công (魏郡开国公).
  10. Lý Thôi [李璀], phong Văn An quận Khai quốc công (文安郡开国公).
  11. Trưởng nữ, phong An Cát huyện chúa (安吉县主).
  12. Thứ nữ, tức Kim Sơn công chúa (金山公主), định giá cấp Mặc Xuyết Khã hãn (默啜可汗) của Đột Quyết, nhưng bị hủy bỏ bởi Minh Hoàng.